Hiểu thế nào về tàu: Hộ vệ, khu trục, tuần dương

Tàu tuần dương Piotr Đại Đế (099) lớp Kirov của Hải quân Nga là tàu tuần dương lớn nhất thế giới hiện nay. Như vậy, tên gọi các lớp tàu chiến hiện đại xuất phát …

Đọc thêm

Tàu chiến chủ lực – Wikipedia tiếng Việt

Tàu sân bay trở thành các tàu chiến chủ lực chính của hầu hết các lực lượng hải quân nước xanh dương thời hiện đại. Trong ảnh là tàu sân bay chạy bằng năng lượng hạt nhân USS Nimitz của Hoa Kỳ (bên phải) và tàu sân bay HMS Ark Royal của Anh (bên trái). Tàu chiến chủ lực là những tàu chiến quan trọng nhất ...

Đọc thêm

Kirov (lớp tàu chiến-tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Lớp tàu chiến-tuần dương Kirov, được Liên Xô chỉ định với cái tên "Project 1144 Orlan" ( đại bàng biển ), là một lớp tàu tuần dương mang tên lửa hành trình chạy bằng năng lượng …

Đọc thêm

Danh sách tàu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản – Wikipedia …

Tàu đuổi tàu ngầm loại 1 (): Hơn 200 chiếc được đóng trong Đệ Nhị Thế Chiến, mất 81 chiếc. Danh sách các tàu tuần tra của hải quân Nhật ở đây [1] [liên kết hỏng] Tàu tuần tra # 01 [1] Tàu tuần tra # 02 [2] Tàu tuần tra # 31 [3] Tàu tuần tra # 32 …

Đọc thêm

Nagara (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Lớp tàu tuần dương Nagara ( tiếng Nhật:, Nagaragata Keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia nhiều hoạt động trong Chiến tranh Thế …

Đọc thêm

Wikipedia:Ứng cử viên chủ điểm chọn lọc/Lớp tàu chiến-tuần dương

Hiện/ẩn mục Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable. 1.1 Đồng ý. 1.2 Phản đối. 1.3 Ý kiến. Đóng mở mục lục. Đóng mở mục lục. Wikipedia: Ứng cử viên chủ điểm chọn lọc/Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable.

Đọc thêm

Emerald (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Lớp tàu tuần dương Emerald hoặc lớp E là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc, và đã phục vụ rộng rãi trước và trong Chiến …

Đọc thêm

Oregon City (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Oregon City được cho ngừng hoạt động chỉ sau 18 tháng phục vụ, có thể là quảng đời phục vụ ngắn nhất của mọi tàu tuần dương thời Thế Chiến II. Albany sau đó được cải biến thành một tàu tuần dương tên lửa điều khiển, trở thành chiếc dẫn đầu của lớp Albany ...

Đọc thêm

Natori (tàu tuần dương Nhật) – Wikipedia tiếng Việt

Natori (tiếng Nhật: ) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Nagara của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.Tên của nó được đặt theo sông Kinu trong tỉnh Tochigi của Nhật Bản.Nó từng được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đã bị tàu ngầm Mỹ Hardhead đánh chìm ngày 18 tháng 8 năm 1944 ...

Đọc thêm

Tone (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Tone (lớp tàu tuần dương) Lớp tàu tuần dương Tone ( tiếng Nhật:, Tone-gata junyōkan) là lớp tàu tuần dương hạng nặng cuối cùng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Hai chiếc tàu chiến trong lớp đã tham gia nhiều …

Đọc thêm

Kuma (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

1 × máy phóng. Lớp tàu tuần dương Kuma ( tiếng Nhật: ; Kuma-gata keijunyōkan) bao gồm năm tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Lớp Kuma được tiếp nối bởi lớp Nagara rất tương tự. Chúng từng tham gia nhiều hoạt động trong Chiến tranh ...

Đọc thêm

USS Phoenix (CL-46) – Wikipedia tiếng Việt

USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Brooklyn của Hải quân Hoa Kỳ.Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, được đặt theo tên thành phố Phoenix thuộc tiểu bang Arizona.Con tàu từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại ...

Đọc thêm

Hawkins (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Lớp tàu tuần dương Hawkins là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc bao gồm năm chiếc được thiết kế vào năm 1915 và được chế tạo trong khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất đang diễn ra. Mọi chiếc trong …

Đọc thêm

Renown (lớp tàu chiến-tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Renown (lớp tàu chiến-tuần dương) Đai giáp: 51-229 mm (2-9 inch). 95-102 mm (3,75–4 inch) phía hông. Sàn tàu dưới: 95-102 mm (3,75–4 inch) trên hầm đạn. Renown là một lớp tàu chiến-tuần dương bao gồm 2 chiếc là: Renown và Repulse được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến ...

Đọc thêm

Furutaka (tàu tuần dương Nhật) – Wikipedia tiếng Việt

Furutaka ( tiếng Nhật: ) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc. Tên của nó được đặt theo đỉnh núi ...

Đọc thêm

Tàu chiến-tuần dương

Tàu chiến-tuần dương là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên. Tàu chiến-tuần dương được phát triển như là kiểu tiếp nối của tàu tuần dương bọc thép, nhưng sự tiến triển của chúng có liên quan gần gũi với sự hình thành kiểu thiết giáp ...

Đọc thêm

Tuần lộc – Wikipedia tiếng Việt

Tuần lộc (danh pháp khoa học: Rangifer tarandus), còn được gọi là tuần lộc Bắc Mỹ, thuộc họ Hươu nai ở vùng Bắc cực và gần Bắc Cực, bao gồm cả hai quần thể cư trú và di cư. …

Đọc thêm

Agano (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Lớp tàu tuần dương Agano ( tiếng Nhật:, Agano-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Chúng tham gia nhiều hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai . Lớp Agano được tiếp nối …

Đọc thêm

Tàu tuần dương – Wikipedia tiếng Việt

Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh. Những chiếc tàu tuần dương đầu tiên được giao các nhiệm vụ tấn công hay bảo vệ độc lập trên biển. Tàu tuần dương …

Đọc thêm

Isuzu (tàu tuần dương Nhật) – Wikipedia tiếng Việt

Isuzu (tàu tuần dương Nhật) /  7,633°N 118,15°Đ  / -7.633; 118.150. Isuzu ( tiếng Nhật: ) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Nagara của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Tên của nó được đặt theo sông Isuzu …

Đọc thêm

Tàu chiến-tuần dương – Wikipedia tiếng Việt

Đọc thêm

Tiger (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Vào tháng 4 năm 1978, Tiger được rút khỏi phục vụ, rồi được tiếp nối bởi Blake vào năm 1979. Việc Blake ngừng hoạt động vào năm 1979 đánh dấu chiếc tàu tuần dương cuối cùng phục vụ cho Hải quân Hoàng gia, khi vào ngày 6 tháng 12 năm 1979, nó bắn những loạt đạn pháo 6 ...

Đọc thêm

Kako (tàu tuần dương Nhật) – Wikipedia tiếng Việt

Kako (tàu tuần dương Nhật) /  2,467°N 152,183°Đ  / -2.467; 152.183. Kako ( tiếng Nhật: ) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế …

Đọc thêm

Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức) – Wikipedia tiếng Việt

Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Admiral Hipper (Đô đốc Hipper) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đức Quốc xã, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương Admiral Hipper đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ …

Đọc thêm

Wikipedia:Bài viết chọn lọc – Wikipedia tiếng Việt

Bài chọn lọc tuần sau HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng và cũng đồng thời là chiếc tàu chiến-tuần dương duy nhất thuộc lớp Admiral của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo hoàn thiện và hạ thủy.

Đọc thêm

Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức) – Wikipedia tiếng Việt

Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm Bismarck.Kích cỡ của nó bị giới hạn như một tàu tuần dương bởi Hiệp ước Versailles, nhưng nó được vũ trang mạnh hơn mọi tàu tuần dương đương thời do những kỹ thuật ...

Đọc thêm

Kiso (tàu tuần dương Nhật) – Wikipedia tiếng Việt

Kiso (tàu tuần dương Nhật) /  14,583°B 120,833°Đ  / 14.583; 120.833. Kiso ( tiếng Nhật: ) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng trong lớp Kuma class, …

Đọc thêm

Tàu tuần dương bọc thép – Wikipedia tiếng Việt

Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép ( tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20. Tàu tuần dương bọc …

Đọc thêm

Tenryū (lớp tàu tuần dương) – Wikipedia tiếng Việt

Sàn tàu: 25 mm (1 inch) Lớp tàu tuần dương Tenryū ( tiếng Nhật: ; Tenryū-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ đầu tiên mà Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng. Chúng được tiếp nối bởi lớp Kuma …

Đọc thêm

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) – Wikipedia tiếng Việt

Jintsū (tàu tuần dương Nhật) /  7,633°N 157,1°Đ  / -7.633; 157.100. Jintsū ( tiếng Nhật: ) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp Sendai. Tên của nó được đặt theo sông Jinzu tại tỉnh …

Đọc thêm